Trạng nguyên Hoàng Văn Tán
Hoàng Văn Tán (chữ Hán: 黃文贊, ? – ?) người xã Xuân Lôi, huyện Vũ Ninh (nay thuộc xã Đại […]
Hoàng Văn Tán (chữ Hán: 黃文贊, ? – ?) người xã Xuân Lôi, huyện Vũ Ninh (nay thuộc xã Đại […]
Ngô Miễn Thiệu (chữ Hán: 吳勉紹, 1498[1] hay 1499[2] – 1556), người xã Tam Sơn, huyện Đông Ngàn, phủ Từ
Trạng nguyên Nguyễn Đức Lượng. Nguyễn Đức Lượng (chữ Hán: 阮德亮, 1465[1] – ?), người xã Canh Hoạch, huyện Thanh
Hoàng Nghĩa Phú (chữ Hán: 黃義富, 1479[1] hay 1480[2] – ?), người xã Mạc Xá (Danh sách trạng nguyên chép
Hứa Tam Tỉnh (chữ Hán: 許三省, 1481-?), còn được gọi là Trạng Ngọt, người xã Như Nguyệt, huyện Yên Phong
Nguyễn Giản Thanh (chữ Hán: 阮簡清; thường được gọi là Trạng Me; 1482–1552) là trạng nguyên khoa thi Đoan Khánh
Lê Nại (chữ Hán: 黎鼐, 1479 – ?), còn có tên khác là Lê Đỉnh hiệu Nam Hiên, người xã
Lê Ích Mộc (chữ Hán: 黎益沭, 2 tháng 2 năm 1458 – 15 tháng 2 năm 1538[1]), người làng Thanh
Đỗ Lý Khiêm (chữ Hán: 杜履謙, ? – 1512), người làng Ngoại Lãng xã Song Lãng huyện Thư Trì, phủ
Nghiêm Hoản (?-?), còn có tên là Nghiêm Viên, sau được vua Lê Thánh Tông đổi tên là Nghiêm Viện