Thuật ngữ văn học

van-te-la-gi

“Văn tế” là gì?

“Văn tế” là gì? I. Khái niệm. Vắn tế là văn bản dùng để tế lễ trời đất, núi sông thường có bài văn cầu chúc. Về sau, khi chôn cất người thân người ta cũng dùng văn tế để tưởng nhớ người đã mất. Cùng với sự phát triển của xã hội, nội dung […]

nhan-tu

Nhãn tự trong thơ ca.

Nhãn tự trong thơ ca. Nhãn (mắt), tự (chữ). Trong thơ ca, “nhãn tự” là chữ trong mỗi câu thơ hoặc câu đối thoại được diễn viên nhấn mạnh với một dụng ý nghệ thuật rõ nét, làm cho cả câu long lanh như có mắt sáng, nổi bật lên ý tứ, tình điệu và

ki-su-la-gi

Kí sự là gì?

Kí sự là gì? Kí sự là một thể thuộc loại kí nhằm ghi chép lại một câu chuyện, một sự kiện tương đối hoàn chỉnh. Kí sự viết về những sự việc, con người có thật mà tác giả trực tiếp chứng kiến; sử dụng nhiều biện pháp và phương tiện biểu đạt nghệ

the-cao

Thể cáo.

Thể cáo. Cáo là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết. Trong thể cáo, có loại văn cáo thường ngày như chiếu sách của

the-hich

Thể hịch.

Thể hịch. Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Hịch có kết cấu chặt chẽ, có lí lẽ sắc bén, có dẫn chứng thuyết phục. Đặc

“Tri nhân luận thế” nghĩa là gì?

“Tri nhân luận thế” nghĩa là gì? TRI NHAN LUẬN THẾ (知人论世): Thuật ngữ lý luận thơ ca, trỏ việc khảo sát tác phẩm thơ ca, phải kết hợp với thời đại, cá tính và cuộc đời của tác giả. Xuất xứ từ sách “Mạnh Tử” thiên “Vạn chương hạ”: “Tụng kỳ thi, độc kỳ

“Dĩ ý nghịch chí” nghĩa là gì?

“Dĩ ý nghịch chí” nghĩa là gì? DĨ Ý NGHỊCH CHÍ (以意逆志): Thuật ngữ dùng trong lý luận thơ ca, trỏ sự tìm hiểu ý đồ sáng tác của tác giả qua nội dung thực tế của tác phẩm. Xuất xứ từ sách “Mạnh Tử” thiên “Vạn Chương thượng”: “Cố thuyết thi giả, bất dĩ

Lên đầu trang