ĐẶC ĐIỂM – DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC THỂ THƠ
TT | Tên thể thơ | Đặc điểm hình thức (dấu hiệu nhận biết) | Ví dụ tiêu biểu |
---|---|---|---|
1 | Thơ 5 chữ | – Mỗi dòng thơ có 5 chữ. – Nhịp thơ phổ biến: 2/3, 3/2. | Mưa (Trần Đăng Khoa) Đánh thức trầu (Trần Đăng Khoa) Ánh trăng (Nguyễn Duy) Sang thu (Hữu Thỉnh) |
2 | Thơ 6 chữ | – Mỗi dòng thơ có 6 chữ. – Nhịp thơ linh hoạt: 3/3 hoặc 2/2/2. | Trong lời mẹ hát (Trương Nam Hương ) |
3 | Thơ 7 chữ | – Mỗi dòng thơ có 7 chữ. – Nhịp thơ phổ biến: 4/3, 3/4. | Từ ấy (Tố Hữu) Nhớ Đồng (Tố Hữu) Nắng mới (Lưu Trọng Lư) |
4 | Thơ 8 chữ | – Mỗi dòng thơ có 8 chữ. – Nhịp thơ linh hoạt: 4/4 hoặc 2/2/4… | Quê hương (Tế Hanh) Tây Tiến (Quang Dũng) Viếng lăng Bác (Viễn Phương) |
5 | Thơ tự do | – Không quy định số chữ mỗi dòng. – Nhịp thơ linh hoạt: 4/4 hoặc 2/2/4… – Không bắt buộc gieo vần hay ngắt nhịp cố định. | Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông) Đợi mẹ (Vũ Quần Phương) |
6 | Thơ lục bát | – Gồm cặp câu: 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ. – Vần: Chữ thứ 6 câu 6 vần với chữ thứ 6 câu 8; Chữ thứ 8 câu 8 vần với chữ thứ 6 câu 6 tiếp theo. – Nhịp phổ biến: 2/2/2 (6 chữ), 3/3 hoặc 2/2/2/2 (8 chữ). | Truyện Kiều (Nguyễn Du) |
7 | Song thất lục bát | – Một khổ gồm 4 câu: 7 – 7 – 6 – 8. – Hai câu đầu là song thất (7 chữ), hai câu sau là lục bát – Vần liên kết chặt chẽ – Giai điệu đều, nhẹ nhàng, uyển chuyển | Chinh phụ ngâm (bản diễn Nôm – Đoàn Thị Điểm) Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến) Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều) |
8 | Thất ngôn tứ tuyệt | – Mỗi bài thơ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ – Bố cục 4 phần: Khai (câu 1), Thừa (câu 2), Chuyển (câu 3), Hợp (câu 4) – Gieo vần: cuối câu 1, 2, 4 – Nhịp: Thường là 4/3 hoặc 3/4 – Đối: Không bắt buộc phải đối – Tuân thủ luật bằng – trắc, đối ngẫu (câu 3, 4) | Ngắm trăng (Hồ Chí Minh) Nam quốc sơn hà |
9 | Thất ngôn bát cú | – Mỗi bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. – Bố cục 4 phần: Đề (câu 1+2), Thực (câu 3+4), Luận (câu 5+6), Kết (câu 7+8) – Gieo vần: cuối câu 1,2,4,6,8 – Nhịp: Thường là 4/3 hoặc 3/4 – Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng – trắc, niêm, vần, đối,… của thơ luật Đường. | Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan) Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến) |
10 | Ngũ ngôn tứ tuyệt | – Mỗi bài thơ có 4 câu, mỗi câu 5 chữ. – Gieo vần như thất ngôn tứ tuyệt (vần ở câu 1, 2, 4). – Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng – trắc, niêm, vần, đối,… của thơ luật Đường. | Thuật hoài (Phạm Ngũ lão) Tụng gia hoàn kinh sư (Trần Quang Khải) |
11 | Ngũ ngôn bát cú | – Mỗi bài thơ có 8 câu, mỗi câu 5 chữ. – Gieo vần và đối ý – đối từ chặt chẽ. – Thể hiện cảm xúc súc tích, cô đọng. – Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng – trắc, niêm, vần, đối,… của thơ luật Đường. | Tĩnh dạ tứ (Lý Bạch) Vọng Lưu Sơn bộc bố (Lý Bạch) |