Lưu ý trình bày phần Đọc – hiểu áp dụng trong phòng thi:
1. Chuẩn bị trước khi trả lời
- Đọc kỹ toàn bộ văn bản.
- Xác định thể loại, chủ đề, nhân vật, tình huống.
- Ghi chú các chi tiết quan trọng, những từ khóa liên quan đến câu hỏi.
2. Trình bày bài làm
- Trình bày khoa học, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
- Sử dụng kí hiệu thống nhất với đề bài (Câu 1, Câu 2…).
- Câu trả lời ngắn gọn, chính xác, đầy đủ.
3. Trả lời câu hỏi
- Trọng tâm câu hỏi: chỉ trả lời đúng yêu cầu của đề.
- Cấu trúc chủ – vị rõ ràng.
- Các ý trình bày ngắn gọn, logic, sắp xếp hợp lý.
- Với các câu hỏi về phương thức biểu đạt, nhân vật, tâm lý: nêu trực tiếp, kèm chi tiết minh họa nếu cần.
4. Quản lý thời gian
- Tổng thời gian làm phần Đọc – hiểu: 20 – 25 phút.
- Cân đối thời gian theo số câu, độ khó và số điểm của từng câu hỏi.
5. Kiểm tra trước khi nộp
- Đảm bảo trả lời đầy đủ các câu hỏi.
- Không để câu trả lời dài dòng hay lạc đề.
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, dấu câu.
Phương pháp chung thực hiện trả lời các câu hỏi đọc hiểu:
Bước 1: Đọc văn bản
- Xác định kiểu văn bản/ đoạn trích của ngữ liệu
- Gạch chân nhan đề văn bản, nguồn trích dẫn, các từ khóa (từ xuất hiện nhiều lần)
- Đối với các văn bản nghị luận và văn bản thông tin cần chú ý thêm các câu ở các vị trí đầu, cuối văn bản và đầu mỗi đoạn trong văn bản.
Bước 2: Đọc hết các câu hỏi một lượt, gạch chân phần trọng tâm của mỗi câu hỏi
Bước 3: Lần lượt trả lời từng câu. Đọc kĩ yêu cầu của từng câu hỏi để xác định câu hỏi có mấy ý, từ đó trả lời cho đúng, trúng vấn đề.
Kỹ năng trả lời các câu hỏi đọc hiểu:
Bài viết tập trung các câu hỏi cơ bản, thường gặp trong các kiểu văn bản văn học (truyện ngắn, thơ), văn bản nghị luận (nghị luận xã hội), văn bản thông tin (giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử).
Câu hỏi nhận biết:
Yêu cầu/ Dạng câu hỏi cơ bản | Hướng dẫn trả lời |
– Xác định thể loại văn bản. Nêu đặc điểm/dấu hiệu nhận biết (truyện, thơ, nghị luận, thông tin) | – Dựa vào đặc trưng thể loại. – Văn bản trên là văn bản:… (tên thể loại). Căn cứ vào dấu hiệu/đặc điểm:…. |
– Xác định nhân vật chính (truyện). | – Xác định nhân vật chính – Lí giải vì sao. |
– Xác định ngôi kể/người kể chuyện (truyện). | – Ngôi kể thứ nhất: Người kể xưng “tôi” (hoặc “ta”, “mình”) để kể chuyện → người kể có tham gia vào câu chuyện – Ngôi kể thứ ba: Người kể dùng “nó”, “hắn”, “anh ta”, “cô ấy”, gọi thẳng tên nhân vật → người kể không tham gia vào câu chuyện. |
– Xác định không gian, thời gian chính của truyện (truyện). | – Không gian của truyện: là nơi chốn, bối cảnh diễn ra các sự kiện, hành động của nhân vật (làng quê, chiến trường, gia đình, thành thị…). – Thời gian của truyện: là thời điểm, khoảng thời gian xảy ra sự kiện (ban ngày, ban đêm, mùa, năm; quá khứ, hiện tại, tương lai; thời kỳ lịch sử cụ thể…). |
– Xác định nội dung, đề tài, chủ đề (truyện, thơ). | – Nội dung: Những gì tác phẩm phản ánh, nói đến (câu chuyện, sự kiện, số phận, vấn đề được đặt ra). – Đề tài: Là phạm vi đời sống, hiện thực, ý tưởng mà tác giả chọn làm chất liệu cho tác phẩm của mình. – Chủ đề: Là tư tưởng, thông điệp, hoặc giá trị mà tác giả muốn truyền tải đến người đọc thông qua việc triển khai đề tài. Xem nội dung so sánh: https://lophocnguvan.com/phan-biet-de-tai-chu-de-trong-van-ban/ |
– Xác định tình huống truyện trong truyện (truyện) | – Tình huống truyện: hoàn cảnh, sự kiện đặc biệt chứa đựng mâu thuẫn, xung đột hoặc bước ngoặt của đời sống nhân vật, từ đó bộc lộ rõ tính cách nhân vật và làm nổi bật chủ đề tác phẩm. → Tình huống trong truyện là … Tình huống truyện giúp nhân vật … và qua đó tác giả … |
– Chỉ ra lời người kể chuyện, lời nhân vật, lời độc thoại, lời đối thoại trong văn bản truyện (truyện). | – Lời người kể chuyện: Phần lời do người kể dùng để thuật lại sự việc, giới thiệu nhân vật, miêu tả cảnh vật. – Lời nhân vật: Bao gồm mọi lời thoại, suy nghĩ, phát ngôn gắn trực tiếp với nhân vật. – Lời độc thoại: Nhân vật nói thầm một mình. Lời văn có tính chất như “tự nhủ, lẩm bẩm”. Có thể đặt trong dấu ngoặc kép hoặc không, tùy theo cách trình bày. – Lời đối thoại: Lời của nhân vật. Lời thoại gắn với tình huống giao tiếp, có người nói – người nghe. |
– Xác định nhân vật trữ tình/ đối tượng trữ tình trong văn bản/ đoạn trích (thơ). | – Nhân vật trữ tình: Là “cái tôi” trữ tình – người bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ trong văn bản. Thường là tác giả (nhà thơ) hóa thân vào nhân vật xưng “ta”, “tôi”, hoặc ẩn mình sau hình ảnh nhân vật, sự vật → người cất tiếng nói, bộc lộ tâm trạng. – Đối tượng trữ tình: Là sự vật, hiện tượng, con người, cảnh vật… mà nhân vật trữ tình hướng tình cảm, cảm xúc đến → đối tượng hướng đến hoặc tiếp nhận tình cảm, tâm trạng. |
– Liệt kê từ ngữ/ hình ảnh thể hiện một đối tượng, nội dung cụ thể (truyện, thơ, nghị luận, thông tin). | – Những từ ngữ/ hình ảnh thể hiện … trong văn bản là: …, …, … |
– Xác định luận đề, lí lẽ, dẫn chứng của văn bản (nghị luận).
| – Luận đề: Là vấn đề trung tâm, trọng tâm mà văn bản nghị luận bàn đến, khẳng định hoặc phủ định. Nói ngắn gọn: Luận đề = vấn đề nghị luận.
– Lí lẽ: Là những luận điểm, lý do, lập luận được tác giả đưa ra để làm sáng tỏ luận đề. Thường dưới dạng câu khẳng định, lý giải.
– Dẫn chứng (bằng chứng): Là những ví dụ thực tế, hiện tượng, sự kiện, nhân vật, trích dẫn… được tác giả sử dụng để minh họa, chứng minh cho lí lẽ.
|
– Liệt kê/ chỉ ra các câu văn có sử dụng yếu tố miêu tả/ biểu cảm trong đoạn trích/ văn bản (truyện, thơ, nghị luận, thông tin). | – Thường là những câu, cụm từ dùng hình ảnh, màu sắc, âm thanh, cử chỉ, trạng thái… để tái hiện sinh động cảnh vật, nhân vật.
|
– Chỉ ra phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản (thông tin). | – Hình ảnh minh họa (ảnh chụp, tranh vẽ, biểu tượng); bảng biểu, số liệu (bảng thống kê, biểu đồ, sơ đồ); ]sơ đồ, lược đồ, bản đồ; đồ thị, infographic. |
– Xác định cách dẫn gián tiếp, cách dẫn trực tiếp, câu đơn, câu ghép, câu rút gọn, câu đặc biệt, từ địa phương, từ toàn dân, từ Hán Việt,… (truyện, thơ, nghị luận, thông tin). | – Đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của cách dẫn gián tiếp, cách dẫn trực tiếp. – Đặc điểm cấu tạo các kiểu câu đơn, câu ghép, câu rút gọn, câu đặc biệt – Đặc điểm từ địa phương, từ toàn dân, từ Hán Việt… |
Câu hỏi thông hiểu:
Yêu cầu/ Dạng câu hỏi cơ bản | Hướng dẫn trả lời |
Nêu hiệu quả/tác dụng của biện pháp tu từ | – Chỉ ra biện pháp tu từ – Tác dụng:
+Giúp câu thơ/ câu văn trở nên sinh động, hấp dẫn, tăng sức gợi hình, gợi cảm, tăng giá trị diễn đạt, tạo nhịp điệu…
+ Nhấn mạnh, khắc họa điều gì? + Thể hiện tâm trạng, thái độ cảm xúc gì của tác giả? + Qua đó tác giả gửi gắm thông điệp, bài học, ý nghĩa gì? |
Nêu tác dụng của thể thơ? | – Chỉ ra thể thơ – Tác dụng: (Trả lời câu hỏi) + Thể thơ góp phần thể hiện chủ đề của văn bản không? + Thể thơ diễn tả tâm trạng, thái độ, tình cảm của nhân vật trữ tình, của tác giả không? + Thể thơ góp phần tạo giọng điệu, nhịp điệu, tính nhạc không? |
Em hiểu thế nào về nội dung câu thơ/ câu văn/ đoạn thơ | – Giải thích vế câu thơ, câu thơ/câu văn/ đoạn thơ: Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn. (Nếu học sinh mức độ trung bình có thể hướng dẫn học sinh diễn xuôi ý câu thơ/ câu văn/ đoạn thơ) – Nhận xét thái độ của tác giả. – Tác giả nhắn nhủ đến người đọc điều gì? |
Nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ | – Tình cảm, cảm xúc nào xuyên suốt bao trùm toàn bài. |
Nhận xét về giọng điệu | – Chỉ rõ giọng điệu của văn bản. – Nhận xét (Trả lời câu hỏi) + Có đa dạng, phong phú hay không? Có linh hoạt hay không? + Có góp phần thể hiện rõ nét nội dung, tư tưởng chủ đề của văn bản hay không? + Có đem lại những xúc cảm mới mẻ cho bạn đọc hay không? |
Nêu ý nghĩa nhan đề | – Nhan đề có gì đặc biệt: Ấn tượng/ độc đáo/ đặc sắc/ thú vị…. – Nhan đề cung cấp thông tin, gợi mở điều gì – Nhan đề có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện nội dung, tư tưởng, thông điệp của tác phẩm |
Tác dụng ngôi kể | – Ngôi kể thứ ba: + Người kể chuyện có khả năng bao quát câu chuyện, có thể lý giải miêu tả mọi vấn đề, mọi phương diện của nhân vật. + Câu chuyện được kể lại một cách khách quan, chân thực. – Ngôi kể thứ nhất: + Giúp câu chuyện được để lại chân thực, sinh động và có tính thuyết phục cao. + Các biến cố được tái hiện một cách bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn và kịch tính. + Tâm lý nhân vật được thể hiện đa dạng, phức tạp, sâu sắc. |
Nhận xét về hình tượng nhân vật | – Nêu khái quát về hình tượng nhân vật: số phận, cuộc đời, tính cách phẩm chất – Nhận xét: (Trả lời các câu hỏi) + Nhân vật đại diện cho đối tượng nào, giai cấp nào trong xã hội? + Tính cách phẩm chất của nhân vật có tốt đẹp, có đem lại giá trị cho cộng đồng, xã hội hay không? + Qua số phận tính cách, phẩm chất đó, nhà văn muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? |
Theo tác giả, tại sao…? Theo đoạn trích, “tại sao…?” ;
| – Mục đích của câu hỏi là kiểm tra mức độ hiểu ý nghĩa hàm ẩn bên trong câu nói – Có trường hợp câu trả lời nằm ngay trong văn bản, tác giả đã có lí giải cụ thể học sinh chỉ cần liệt kê lại – Có trường hợp câu trả lời nằm ở nghĩa hàm ẩn của câu nói, học sinh phải suy luận ra để đi đến câu trả lời.->Cách suy luận đơn giản chỉ cần trả lời cho các câu hỏi: Vì sao? Nếu không như vậy thì sao? |
Nêu hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố biểu cảm/ miêu tả trong văn bản thông tin, nghị luận | – Chỉ rõ yếu tố miêu tả/ biểu cảm – Hiệu quả: + Nhằm nhấn mạnh/ khắc họa… + Thể hiện quan điểm, tâm trạng, thái độ, cảm xúc của tác giả… + Góp phần làm sáng tỏ vấn đề nghị luận… + Tạo giọng điệu… + Tăng sức thuyết phục… |
Nêu tác dụng của bằng chứng được sử dụng trong văn bản | – Chỉ rõ bằng chứng được sử dụng – Tác dụng: + Góp phần tính đúng đắn của quan điểm/ vấn đề mà tác giả nêu ra… + Qua đó, tác giả gửi gắm thông điệp, bài học… + Tăng tính xác thực, lập luận thuyết phục… + Văn bản sinh động hấp dẫn … |
Nêu tác dụng của việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản. | – Chỉ rõ phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích/văn bản. – Tác dụng : (Trả lời các câu hỏi) + Phương tiện đó có góp phần minh họa cụ thể thông tin được nêu ra trong văn bản không? + Có góp phần truyền tải quan điểm, ý tưởng của người viết hay không? + Có làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn không? + Có thu hút được người đọc hay không? |
Nêu tác dụng của việc trích dẫn các tư liệu lịch sử trong văn bản. | – Chỉ rõ tư liệu lịch sử được trích dẫn. – Nêu tác dụng : (Trả lời các câu hỏi) + Có góp phần làm rõ thông tin, sự kiện chính được đề cập đến trong văn bản không? + Có thể hiện được mục đích của bài viết hay không? Có tăng tính xác thực, thuyết phục cho văn bản không? Văn bản có sinh động, hấp dẫn không? |
Câu hỏi vận dụng
Yêu cầu/ Dạng câu hỏi cơ bản | Hướng dẫn trả lời |
Từ nội dung văn bản/ câu thơ/ câu văn…em có suy nghĩ gì/ Ý nghĩa gì với em? | – Khái quát nội dung câu thơ/ câu văn. – Khẳng định câu thơ/ câu văn đã gợi cho mỗi chúng ta những suy nghĩ sâu sắc: + Nhận thức: Nhận thức được những điều ý nghĩa từ nội dung câu thơ/ câu văn? + Thái độ, tình cảm: Thức tỉnh trong mỗi chúng ta những tình cảm, suy ngẫm gì? + Hành động: Từ đó, giúp bản thân ta cần phải làm gì? |
Em có đồng tình với ý nghĩa/ quan niệm của tác giả được thể hiện trong câu thơ/ câu văn/ văn bản hay không? Vì sao? | – Chỉ rõ quan điểm của bản thân: Đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần. – Lý giải: + Đồng tình: Nêu lên ý nghĩa ưcủa ý kiến/ quan điểm + Không đồng tình: Nêu những tác động tiêu cực đến cá nhân, xã hội + Đồng tình một phần: Nêu lên ý nghĩa của ý kiến/ quan điểm; Nêu những tác động tiêu cực đến cá nhân, xã hội. – Bài học nhận thức, hành động. |
Rút ra những thông điệp từ văn bản | – Dựa vào đề tài, chủ đề, nội dung văn bản để xác định điều tác giả muốn nhắn nhủ, gửi gắm đến bạn đọc. – Nêu thông điệp thành mệnh đề mang tính triết lý từ 1 – 3 dòng. – Nêu các thông điệp được gợi lên từ tác phẩm. – Lưu ý: Sử dụng các từ khóa: Hãy/ đừng/ chớ/nên/cần/phải. Không trích nguyên văn câu thơ , câu văn dù câu thơ, câu văn chứa thông điệp. |
Rút ra thông điệp/ bài học ý nghĩa nhất từ văn bản (đoạn trích). Vì sao? | – Nêu thông điệp bằng một câu văn mang tính triết lý – Nêu ý nghĩa của thông điệp : + Thông điệp, bài học đó giúp em nhận thức được…. + Thông điệp, bài học đó khơi dậy trong em những tình cảm, thái độ…. + Thông điệp, bài học đó giúp em nhận thấy cần phải…(hành động) |
Nhận xét thái độ, tình cảm của tác giả qua đoạn trích/ văn bản | – Nêu thái độ, tình cảm của tác giả (Gợi ý: Tích cực: tự hào, trân trọng, biết ơn,tin tưởng…. Tiêu cực: Lên án, phê phán, phản đối, tố cáo…) – Nhận xét thái độ tình cảm của tác giả (Tình cảm đó xuất phát từ đâu? Dành cho….? + Tình cảm xuất phát từ: tình yêu, tình cảm, trái tim, lòng trắc ẩn, lòng nhân ái, trách nhiệm… + Dành cho: quê hương, đất nước, quê hương, người lao động, người mẹ, người bạn, thế hệ trẻ…) – Tình cảm đó được thể hiện (mộc mạc, chân thành, nồng nàn, sâu sắc…) – Ý nghĩa đối với tác phẩm, bạn đọc: Giúp tác phẩm truyền cảm, có sức lay động mạnh mẽ, chạm đến trái tim người đọc, giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về tư tưởng, thông điệp của tác phẩm. |
Nội dung tư tưởng văn bản có ý nghĩa như thế nào với thế hệ trẻ ngày nay? | – Nêu tư tưởng văn bản – Nêu ý nghĩa tư tưởng: + Tư tưởng đó giúp thế hệ trẻ ngày nay nhận thức được điều gì? + Tư tưởng đó khơi dậy những tình cảm, thái độ gì trong thế hệ trẻ? + Tư tưởng đó giúp thế hệ trẻ xác định được những việc làm, hành động gì của bản thân? |
Nhận xét vẻ đẹp của hình tượng nghệ thuật | – Nêu vẻ đẹp của hình tượng nghệ thuật – Nhận xét vẻ đẹp của hình tượng: + Vẻ đẹp đó bắt nguồn từ điều gì? + Vẻ đẹp đó đại diện cho… + Vẻ đẹp đó có ý nghĩa đối với bạn đọc… – Nêu cảm nghĩ về vẻ đẹp + Thái độ: Tự hào, biết ơn, trân trọng, khâm phục, ngưỡng mộ, kính trọng, nâng niu… + Hành động: Cần, nên phải làm gì để phát huy… |