Đề số 22. Đọc hiểu văn bản Ước mơ của bạn nhất định thành hiện thực (Inamori Kazuo). Nghị luận xã hội: Ý nghĩa của việc tự lập trong cuộc sống

doc-hieu-van-ban-uoc-mo-cua-ban-nhat-dinh-thanh-hien-thuc-inamori-kazuo-nghi-luan-xa-hoi-y-nghia-cua-viec-tu-lap-trong-cuoc-song

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

“…Có lẽ các bạn trẻ ai cũng mang trong mình ước mơ và hy vọng sẽ làm được điều gì đỏ vĩ đại trong cuộc đời. Nhưng, trước hết, các bạn nên biết rằng điều vĩ đại chỉ sinh ra từ những nỗ lực âm thầm từng bước. Nếu chỉ vẽ lên ước mơ to lớn mà không âm thầm nỗ lực thực hiện thì suốt cả đời ước mơ cũng chỉ là mơ ước mà thôi.

Không có chiếc thang máy tiện lợi nào dành riêng cho cuộc đời mình cả. Chỉ có thể đi lên bằng đôi chân và sức lực của chính mình. Đừng ảo tưởng sẽ có con đường đi tắt, đừng ảo tưởng sẽ có thủ đoạn chớp cơ hội để biến ước mơ thành hiện thực. Phương pháp tốt nhất thực hiện giấc mơ là tiến từng bước, từng bước chắc chắn như con ốc sên trên con đường thực hiện giấc mơ.

Có lẽ các bạn trẻ sẽ kêu lên rằng: “Bước từng bước như lời ông khuyên thì có mất cả đời cũng chưa chắc đã đi hết một con đường”. […] Trên thực tế, quá trình tích tụ từng bước, từng bước sẽ tạo ra hiệu quả cấp số nhân như thể có phép thần vậy. Chính những thành quả nhỏ nhoi sinh ra nhờ nỗ lực âm thầm mỗi ngày sẽ kéo theo những thành quả và nỗ lực mới, rồi đến một ngày bạn chợt nhận thấy nó chất cao như ngọn núi sừng sững không thể ngờ tới. Đó là phương pháp để biển giấc mơ trong học tập, trong thể thao hay trong công việc thành hiện thực”.

(Trích “Ước mơ của bạn nhất định thành hiện thực”, Inamori Kazuo, dịch giả Phạm Hữu Lợi, NXB Trẻ 2023, tr.94,95)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định một lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích.

Câu 2 (0,5 điểm): Theo tác giả, những nỗ lực âm thẩm sẽ mang lại điều gì trong cuộc đời con người?

Câu 3 (1,0 điểm): Em hiểu như thế nào về ý kiến sau: “Không có chiếc thang máy tiện lợi nào dành riêng cho cuộc đời mình cả”?

Câu 4 (1,0 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Chinh những thành quả nhỏ nhai sinh ra nhờ nỗ lực âm thầm mỗi ngày sẽ kéo theo những thành quả và nỗ lực mới, rồi đến một ngày bạn chợt nhận thấy nó chất cao như ngọn núi sừng sững không thể ngờ tới”.

Câu 5 (1,0 điểm): Thông điệp nào trong đoạn trích trên có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao?

II. VIẾT (6,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc tự lập trong cuộc sống.

Câu 2 (4,0 điểm) Viết bài văn (khoảng 600 chữ) phân tích tình cảm của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ sau:

“Khi tôi vun trồng xanh những ước mơ
Mẹ gánh mùa đông xuống đồng chiếm mặn
Lội dòng sông tát ánh trăng chống hạn
Cây lúa gầy nhễ nhại giọt phù sa.

[…] Cơn gió Lào cho mắt mẹ âu lo
Cỏ dại mọc tràn bờ xôi, ruộng mật
Đám lá lúa của nóng bằng da mặt
Ngọn cỏ gừng đâm nhỏ những bước chân.

[…] Và tôi như hạt thóc vàng bé nhỏ
Mẹ đã gieo hi vọng ở trên đồng
Chọn lo sợ ngày cuối mùa, hết vụ
Hạnh phúc mẹ chờ chẳng kịp trổ bông”

(Trích “Mẹ và cánh đồng” – Trần Văn Lợi, “Miền gió cát”, NXB Thanh niên, 2000.)

(*) Chú thích:
– Nhà giáo, nhà thơ Trần Văn Lợi sinh năm 1976 tại Nam Định, hiện là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, uỷ viên Ban chấp hành Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Nam Định. Thơ Trần Văn Lợi giống tư chất của ông ngoài đời: chân thành, giản dị, trầm lắng mà đầm sâu, tha thiết, thể hiện một tâm hồn phong phủ, luôn gắn bó sâu sắc với làng quê, với những con người thân thuộc trong cuộc sống.

* GỢI Ý TRẢ LỜI:

PHẦN I. ĐỌC HIỂU

Câu 1: Lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích: “Bước từng bước như lời ông khuyên thì có mất cả đời cũng chưa chắc đã đi hết một con đường”.

Câu 2: Theo tác giả, những nỗ lực âm thầm sẽ giúp ta làm được những điều vĩ đại, đạt được những thành quả lớn lao; biến giấc mơ thành hiện thực.

Câu 3:

– Hình ảnh “chiếc thang máy tiện lợi” ẩn dụ cho những yếu tố, phương tiện, con đường đi thuận lợi giúp con người thực hiện ước mơ một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Tác giả khẳng định trong cuộc đời chúng ta không có con đường nào là dễ dàng, nhanh chóng. Thành công của mỗi người phải là sự vươn lên bằng chính đôi chân và sức lực của mình.

Câu 4:

– Biện pháp tu từ: So sánh (so sánh thành quả của việc nỗ lực âm thẩm sẽ 1,0 đến lúc chất cao như ngọn núi sừng sững).

– Tác dụng:

+ Giúp câu văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm

+ Giúp người đọc hình dung cụ thể, rõ nét về ý nghĩa của sự nỗ lực âm thầm. Những thành quả nhỏ nhoi được tích luỹ kiến trì và bền bỉ mỗi ngày sẽ mang lại những thành quả lớn lao đến mức đáng kinh ngạc.

Câu 5:

* Học sinh trình bảy 1 thông điệp sâu sắc nhất với bản thân và lí giải phù hợp.

+ Gợi ý 1 số thông điệp: không ngừng nỗ lực để đạt được mục tiêu đề ra; sống là phải có ước mơ; hãy tự lập, đi lên bằng chính đôi chân và sức lực của mình;…

+ Lí giải: Học sinh có những lí giải phù hợp với thông điệp đưa ra.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc tự lập trong cuộc sống.

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn:  Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành.

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Ý nghĩa của việc tự lập trong cuộc sống.

c. Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vấn đề nghị luận. Có thể theo hướng sau:

– Giới thiệu vấn đề nghị luận: ý nghĩa của việc tự lập trong cuộc sống.

– Giải thích khái niệm tự lập (là khả năng tự tạo dựng và giải quyết công việc của mình, không phụ thuộc vào người khác)

– Nêu ý nghĩa của việc tự lập trong cuộc sống (giúp chúng ta chủ động, tự tin thể hiện khả năng của bản thân trong mọi việc, từ đó dễ đạt được thành công; có khả năng giải quyết vấn đề và đối mặt với thử thách; giúp ta phát triển tinh thần sáng tạo và khả năng tư duy độc lập…)

– Rút ra bài học nhận thức và hành động.

d. Chính tả, ngữ pháp:

– Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Câu 2 (4,0 điểm) Viết bài văn (khoảng 600 chữ) phân tích tình cảm của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ MẸ VÀ CÁNH ĐỒNG 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:

  • Mở bài nêu được vấn đề.
  • Thân bài triển khai được vấn đề.
  • Kết bài khái quát được vấn đề.

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:

– Phân tích tình cảm của nhân vật trữ tình trong đoạn trích.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:

  • Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn thơ.
  • Tình cảm của nhân vật trữ tình.

* Phân tích tình cảm của nhân vật trữ tình

– Con hiểu mẹ có công lao to lớn trong việc nuôi dưỡng ước mơ của con (Mẹ gánh mùa đông, tát ánh trăng chẳng hạn), bởi vậy con luôn trân trọng, biết ơn trước sự hi sinh thầm lặng của mẹ nhưng cũng có chút day dứt khi nhận ra sự hi sinh ấy.

– Con xót xa khi hình dung về những lo âu, nhọc nhằn, vất vả, đau đớn mà – mẹ đã phải chịu đựng (lá lúa của nóng bừng da mặt, có gừng đâm nhất những bước chân,…), tình yêu thương mẹ càng được khắc sâu trong trái tim con.

– Con cảm nhận sâu sắc tình yêu và niềm hi vọng mà mẹ gửi gắm (tôi như hạt thóc vàng bé nhỏ), điều đó thúc đẩy con phải nỗ lực từng ngày; nhưng con cũng lo sợ có thể không kịp đền đáp công ơn của mẹ (hạnh phúc mẹ chở chẳng kịp trổ bông)

* Đánh giá khái quát nội dung và nghệ thuật:

– Nội dung: Đoạn thơ khắc họa nỗi vất vả, hy sinh của mẹ, qua đó thể hiện tình yêu, lòng biết ơn, ý thức về trách nhiệm của con dành cho mẹ.

– Nghệ thuật: thể thơ tám chữ; từ ngữ giản dị, gần gũi; hình ảnh thơ giàu sức gợi; các biện pháp tu từ đặc SỐNG…

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt (0,25 điểm).

e. Sáng tạo:

– Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

– Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc trong tác phẩm; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống, văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang