Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết thể thơ trong chương trình Ngữ văn | Luyện thi vào lớp 10

dac-diem-va-dau-hieu-nhan-biet-cac-the-tho-trong-chuong-trinh-ngu-van-luyen-thi-vao-lop-10

Đặc điểm, dấu hiệu nhận biết thể thơ

1. Thơ 5 chữ

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ: 5 chữ.
  • Số dòng mỗi bài thơ: thường không cố định; phổ biến là 4 dòng/khổ, có thể nhiều khổ nối tiếp.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: 2/3 hoặc 3/2.
  • Đặc điểm chung: gọn, nhịp nhanh, dễ gieo vần, phù hợp diễn đạt cảm xúc trong sáng, hồn nhiên.

2. Thơ 6 chữ

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ: 6 chữ.
  • Số dòng mỗi bài thơ: thường tổ chức theo khổ 4 dòng hoặc nhiều khổ ghép lại.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: 2/2/2 hoặc 3/3.
  • Đặc điểm chung: tiết tấu cân đối, linh hoạt; được dùng trong ca dao, dân ca.

3. Thơ 7 chữ

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ: 7 chữ.
  • Số dòng mỗi bài thơ: thường 4 dòng/khổ, hoặc gấp đôi (8 dòng); nếu theo luật Đường thì đủ 8 câu.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3 hoặc 2/2/3.
  • Đặc điểm chung: nhịp điệu uyển chuyển, trang trọng, hay dùng trong thơ cổ điển và thơ hiện đại.

4. Thơ 8 chữ

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ: 8 chữ.
  • Số dòng mỗi bài thơ: thường theo khổ 4 dòng hoặc 8 dòng; cũng có thể kéo dài hơn.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/4, 2/2/4, 3/3/2.
  • Đặc điểm chung: nhịp chậm rãi, cân đối, tạo âm hưởng trữ tình, tự sự.

5. Thơ tự do

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ: không cố định (có thể 2, 3, 5, 7, 9… chữ).
  • Số dòng mỗi bài thơ: hoàn toàn linh hoạt, tùy theo ý đồ nghệ thuật.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: không gò bó; nhịp thơ thường theo mạch cảm xúc, hơi thở hoặc ngữ điệu tự nhiên.
  • Đặc điểm chung: phá bỏ khuôn mẫu, giàu sáng tạo, phù hợp biểu đạt tư duy và cảm xúc phóng khoáng.

6. Thơ lục bát

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ:
    • Dòng 1: 6 chữ (lục).
    • Dòng 2: 8 chữ (bát).
  • Số dòng mỗi bài thơ: không hạn định, thường viết thành nhiều cặp lục bát nối tiếp.
  • Cách gieo vần: chữ cuối dòng 6 vần với chữ thứ 6 dòng 8; chữ cuối dòng 8 lại vần với chữ cuối dòng 6 tiếp theo.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến:
    • Dòng 6: 2/4, 3/3.
    • Dòng 8: 2/2/4, 4/4, 3/3/2.
  • Đặc điểm chung: Thể thơ dân tộc tiêu biểu, nhạc điệu ngọt ngào, uyển chuyển, giàu tính tự sự và trữ tình.

7. Thơ song thất lục bát

  • Số chữ trong mỗi dòng thơ:
    • Hai dòng đầu: 7 chữ (song thất).
    • Hai dòng sau: lục bát (6 và 8 chữ).
  • Số dòng mỗi bài thơ: thường là khổ 4 câu; nhiều khổ ghép lại thành bài dài.
  • Cách gieo vần:
    • Chữ cuối dòng 7 thứ nhất vần với chữ thứ 5 của dòng 7 thứ hai.
    • Chữ cuối dòng 7 thứ hai vần với chữ cuối dòng 6.
    • Chữ cuối dòng 8 vần với chữ cuối dòng 7 của khổ sau.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến:
    • Dòng 7: 3/4 hoặc 4/3.
    • Dòng 6: 2/4 hoặc 3/3.
    • Dòng 8: 2/2/4 hoặc 4/4.
  • Đặc điểm chung: Nhịp thơ vừa dồn dập, uyển chuyển, vừa ngân nga, vang vọng, thường dùng để bộc lộ cảm xúc bi ai, sầu thương (ví dụ: Cung oán ngâm khúc, Chinh phụ ngâm).

8. Thất ngôn tứ tuyệt (thơ Đường luật 4 câu, 7 chữ)

  • Số chữ trong mỗi câu thơ: 7 chữ.
  • Số câu mỗi bài thơ: 4 câu.
  • Cách gieo vần: thường theo luật Đường, vần ở cuối các câu 1, 2, 4 (đôi khi cả câu 3).
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3 hoặc 2/2/3.
  • Bố cục 4 phần rõ rệt:
    • Khai (câu 1): Mở đầu, giới thiệu cảnh vật, sự việc hoặc cảm xúc, đặt nền cho toàn bài.
    • Thừa (câu 2): Phát triển, bổ sung, mở rộng ý của câu khai để làm rõ cảnh hoặc tình.
    • Chuyển (câu 3): Tạo bước ngoặt trong mạch cảm xúc, thường chuyển từ cảnh sang tình, từ tả sang luận, làm cho bài thơ có chiều sâu.
    • Hợp (câu 4): Kết lại, khái quát, gợi dư âm, thường mang tính triết lí hoặc bộc lộ trực tiếp tình cảm.
  • Đặc điểm chung: kết cấu chặt chẽ, cô đọng, súc tích, giàu hàm ý; thường gói gọn một bức tranh, một ý tứ trong 4 câu.

9. Thất ngôn bát cú (thơ Đường luật 8 câu, 7 chữ)

  • Số chữ trong mỗi câu thơ: 7 chữ.
  • Số câu mỗi bài thơ: 8 câu.
  • Cách gieo vần: theo luật Đường, gieo vần bằng ở các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • Cách ngắt nhịp phổ biến: 4/3 hoặc 2/2/3.
  • Bố cục 4 phần rõ rệt:
    • Đề (câu 1+2): nêu ý, mở cảnh
    • Thực (câu 3+4): khai triển, tả thực
    • Luận (câu 5+6): bàn luận, suy ngẫm
    • Kết (câu 7+8): khép lại, gợi dư âm
  • Đặc điểm chung: nghiêm ngặt về luật bằng – trắc, đối ngẫu; nội dung hàm súc, chặt chẽ, thường biểu đạt tư tưởng triết lí, cảm hoài, chí hướng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang